A. Lý thuyết và phương pháp giải I. Oxit. Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác. 1. Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. VD: FeO, Na 2 O, CaO…. 2. Oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Tiền tố: 1-Mono, 2-đi, 3-tri, 4- tetra, 5-penta, 6 ...
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit. FeO : Sắt (II) oxit. CuO : Đồng (II) oxit. MgO : Magie oxit. Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit. – Mono: nghĩa là 1.
Câu 10: Cho các phát biểu sau: (1) Phân loại oxit gồm oxit axit và oxit bazơ. (2) Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 2 gọi là tri. (3) Cách gọi tên của CO2: Cacbon đioxit. (4) Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức tổng quát: MxOy ...
Oxit bazơ thường được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, phân bón, thuốc nhuộm và xử lý nước. 2. Tính chất của Oxit Bazơ: 2.1. Tính chất hóa học: Tính chất hóa học của oxit bazơ được xác định bởi khả năng tạo ra ...
Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) Phương trình phản ứng: Oxit bazơ + H 2 O → Bazơ. Ví dụ: CaO (r) + H 2 O (dd) → Ca(OH) 2. CaO + H 2 O (dd) → Ca(OH) 2. Một số oxit bazơ khác tác dụng với nước như: K 2 O, Li 2 O, Rb 2 O, Cs 2 O, SrO,… Oxit axit tác dụng ...
Tính chất vật lí. - Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính. III. Tính chất hóa học. 1. Tính oxit bazơ. - Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III). Fe 3 O 4 + 8HCl → 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O.
I. Lý thuyết và phương pháp giải. - Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. - Thông thường các oxit axit thường gặp trong chương trình hóa học lớp 9 là CO 2 và SO 2; các bazơ thường gặp là: NaOH; KOH; Ca (OH) 2; Ba (OH) 2. - Lưu ý, khi cho SO 2 hoặc CO 2 vào dung ...
Quặng boxit là Al2O3 không tinh khiết có chứa các oxit sắt (III) (Fe2O3) và oxit silic (SiO2). Nó được làm tinh khiết nhờ công nghệ Bayer: Al2O3 + 3 H2O + 2 NaOH --(nhiệt)--> 2NaAl(OH)4 ... vừa tác dụng với bazơ. Cụ thể tính chất hóa học của nhôm oxit thể hiện qua 2 phương trính sau: Al2O3 ...
- Oxit sắt (Fe2O3): Công thức cấu tạo của oxit sắt là Fe2O3, cho biết rằng trong một phân tử oxit sắt, có hai nguyên tử sắt (Fe) kết hợp với ba nguyên tử oxi (O). ... (OH)2 (bazơ canxi). Oxit bazơ thường có nguyên tố ở nhóm 1, 2 hoặc các nguyên tố kim loại khác. - Oxit amphoteric là ...
Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(III) là tính oxi hóa. 1. Sắt(III) oxit (Fe 2 O 3) Fe 2 O 3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước.. Fe 2 O 3 là oxit bazơ nên dễ tan trong các dung dịch axit mạnh.. Ở nhiệt độ cao, Fe 2 O 3 bị CO hoặc H khử thành Fe.. Fe 2 O 3 có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy ...
Với Cách xác định công thức oxit sắt, hợp chất của sắt hay nhất sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12. A. Lý thuyết ngắn gọn. Trong các phản ứng hóa ...
Ca(HCO 3) 2: Canxi hiđrocacbonat (Canxi bicacbonat); là muối axit. H 2 SO 4: Axit sunfuric; là axit nhiều Oxi. HCl: Axit clohiđric; là axit không Oxi. Zn(OH) 2: Kẽm hiđroxit; là bazo không tan Al 2 O 3: Nhôm oxit; là oxit lưỡng tính. FeO: Sắt (II) oxit; là oxit bazo. K 2 SO 4: Kali sunfat; là muối trung hòa. HNO 3: axit nitric; là axit nhiều Oxi
Bài 7. Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quạng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là bao nhiêu? Hướng dẫn giải
Oxide (oxit) là hợp chất quan trọng và rất hay gặp trong hóa học. Vậy cách gọi tên các oxide theo chương trình mới như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn gọi tên oxide một cách dễ dàng nhất. 1. Cách gọi tên oxide của kim loại (basic oxide – oxit bazơ)
Đáp án: hợp chất – hai – oxi – nguyên tố – oxit. Câu 2. a) Lập CTHH của một oxit của phopho, biết photpho có hóa trị V. Đáp án: Gọi CTHH của oxit cần tìm là P x O y. Theo quy tắc hóa trị: V × x = II × y. ⇒ x/y = 2/5. Vậy CTHH của oxit là P 2 O 5. b) lập CTHH của crom (III) oxit.
Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na 2 O, K 2 O, CaO, BaO, Li 2 O, Rb 2 O, Cs 2 O, SrO. Công thức: R 2 On + nH 2 O —> 2R (OH)n (n là hóa trị của kim loại R). R (OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm ...
Bazơ Sắt (III) hydroxit có công thức hóa học là: Fe(OH) 3; ... Khi Bazơ tác dụng với oxit axit sẽ tạo thành muối và nước. Ví dụ về một phương trình phản ứng như sau: 2NaOH + SO 2 → Na 2 SO 3 + H 2 O. 3Ca(OH) 2 + P 2 O 5 → Ca 3 (PO 4) 2 ↓ + 3H 2 O. 3. Bazơ tác dụng với axit
+ Oxit trung tính: Về tính chất axit/bazơ, oxit trung tính không có tính chất axit hoặc bazơ. Điều này ngụ ý rằng chúng không thể phản ứng mạnh với axit hoặc bazơ để tạo ra muối hoặc nước khi phản ứng. Ví dụ cụ thể là oxit sắt (FeO), oxit nhôm (Al2O3), và oxit kẽm (ZnO).
N 2 O 5: đinitơ pentaoxit. CO 2: cacbon đioxit (khí cacbonic) Fe 2 O 3: sắt (III)oxit. K 2 O: kali oxit. - Vì: N, C và S là các nguyên tố phi kim nên oxit của chúng là oxit axit. - Vì: Fe và K là các nguyên tố kim loại nên oxit của chúng ta oxit bazơ. Câu 2: - …
Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)2 II Oxit Bazơ tương ứng Tên gọi. Phân loại Li2O LiOH Liti hiđroxit B. tan Fe2O3 Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit B. không tan CuO Al2O3 Cu(OH)2 Al(OH)3 Đồng(II) hiđroxit Nhôm hiđroxit B. không tan B. Không tan. 13 Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - …
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP Bài Cho chất sau: K2O; SO3, P2O5, BaO, N2O5, CO2 Em phân loại oxit điền vào bảng sau: Oxit bazơ Tên gọi Oxit axit Bài 2: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4, a thể tích khí H2 đktc b Tính khối lượng chất dư 17 Tên gọi Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối ...
Câu 10: Cho các phát biểu sau: (1) Phân loại oxit gồm oxit axit và oxit bazơ. (2) Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 2 gọi là tri. (3) Cách gọi tên của CO2: Cacbon đioxit. (4) Oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố …
FeO là oxit bazơ, tác dụng với dung dịch axit, FeO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước. – Điều chế FeO: b. Hợp chất của sắt (II) hidroxit (Fe(OH) 2) – Fe(OH) 2 là chất kết tủa màu xanh. – Fe(OH) 2 có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như không khí, H 2 SO 4 đặc, HNO 3 … 4Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O→ 4Fe(OH)3 ↓ (màu ...
b) Oxit bazơ. Thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ. Ví dụ: Na 2 O tương ứng với bazơ NaOH. Cu 2 O tương ứng với bazơ Cu(OH) 2. 2. Cách gọi tên. Ví dụ: BaO: Bari oxit. NO : nito oxit. Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… Ví dụ: F 2 O 3 - Sắt (III) oxit. FeO - Sắt ...
Bazơ là một hợp chất hóa học trong đó phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm OH (Hydroxit). Ngoài ra ta cũng có thể hình dung bazơ là chất khi tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn hơn 7. ... NaOH – natri hidroxit; FeO – sắt II oxit: Natri ...
Oxit bazơ. Oxit bazơ là oxit của kim loại và nó tương ứng với một bazơ. Khi chúng ta cho oxit bazơ tác dụng với nước thì sẽ thu được bazo tương ứng. Ví dụ: CaO: oxit bazơ tương ứng với bazơ Ca (OH)2. CuO: oxit bazơ tương ứng với Cu (OH)2. Fe2O3: oxit bazơ tương ứng với Fe (OH)3 ...