Điện phân dung dịch thu được ta được Fe. Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 ↑. FeCl 2 Fe + Cl 2. Ví dụ 3: Có các dung dịch muối: FeCl 3, FeCl 2, MgCl 2, AlCl 3, NaCl và NH 4 Cl. Để phân biệt các dung dịch muối clorua này có thể dùng thuốc thử nào dưới đây? A. Dung dịch AgNO 3 B. Dung dịch NH 3 C ...
Trích mỗi lọ ít ra ống nghiệm để làm mẫu thử . Cho dung dịch HCl vào 3 mẫu thử đựng 3 hỗn hợp trên, 2 mẫu thử cho khí bay ra đó là hỗn hợp ( Fe + Fe2O3 ) và (Fe + FeO ) còn mẫu thử không có khí bay ra là(FeO + Fe2O3 ) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 . Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O . FeO + 2HCl FeCl2 + H2O .
Dung dịch này ổn định ít nhất trong một tuần nếu giữ trong lọ thủy tinh nút kín. Tốt nhất là để trong tủ lạnh. 3.11. Octophotphat, dung dịch chuẩn 2 mg P/l. Dùng pipét lấy 20 m l dung dịch chuẩn g ố c octophotphat (3.10) cho vào bình định mức 500 ml. …
C. Dung dịch Ba(OH) 2 D. Zn. Bài 7: Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H 2 SO 4, BaCl 2, NaCl là: A. Phenolphtalein. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Na 2 CO 3. D. Dung dịch Na 2 SO 4. Bài 8: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H 2 S, CO 2, SO 2 ...
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo; (2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí); (3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng; (4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat; (5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua; (6) Cho oxit sắt từ tác dụng ...
Dùng thìa 5 ml (5.6) để lấy một phần mẫu thử đại diện từ mẫu phòng thí nghiệm. 7.1.2. Cho phần mẫu thử vào bình mẫu (5.5) và thêm vào một thể tích nước (4.1), dung dịch kali clorua (4.2) hoặc dung dịch canxi clorua (4.3) gấp năm lần thể tích của mẫu thử. 7.1.3.
Câu 2: 4 dung dịch: NaCl, Na 2 SO 4, NaNO 3, Na 2 CO 3. II. Toán. Câu 1: Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 300g dd HCl: a) Tính Vkhí thu được (đkc) b) Tính C% của dd HCl ban đầu. c) Tính C% của dd thu được. Câu 2: Cho 200g dd HCl (7,3%) tác dụng vừa đủ với đ NaOH (10%): a) Tính mmuối thu được.
Khi màu vàng của sắt (III) clorua biến mất, cho thêm một giọt dung dịch thiếc (II) clorua (4.16) và để nguội dung dịch trong thiết bị, dụng cụ làm nguội bằng nước. Cho thêm cùng lúc 8 ml dung dịch thủy ngân (II) clorua (4.17), lắc nhẹ và để dung dịch yên trong 5 min. 7.5.3. Chuẩn độ
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành: A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô. Trắc nghiệm môn Hóa học Lớp 9 Chọn lớp Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Luyện Thi THPT Luyện thi vào 10 Hướng nghiệp Đại học English Test IT Test
Thuốc thử và dung dịch. Bari clorua có hồ tinh bột, chuẩn bị như sau: hòa tan 20 g bari clorua trong 90 ml nước, nếu dung dịch đục thì lọc qua giấy lọc không tàn, thêm 2,5 ml axit clohidric đậm đặc 35 đến 38 %, đun sôi dung dịch, thêm vào dung dịch còn nóng (vừa thêm vừa khuấy ...
Sắt(II) chloride là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl 2.Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu lục nhạt. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl 2 ·4H 2 O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và ...
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch sắt (II) clorua. ... SO 2, O 2, H 2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng: A . Giấy quỳ tím ẩm. ... Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO 3, H 2 SO 4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng ...
Ứng dụng. Muối chloride quan trọng nhất là natri chloride (NaCl), hay thường gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu để điều chế acid hydrochloric và natri hydroxide trong công nghiệp. Ngoài ra còn có bari chloride làm thuốc trừ sâu, amoni chloride làm phân bón ...
(Đề thi TS 10 Thanh Hóa 2010-2011) Cho từ từ đến dư dung dịch bari hiđroxit lần lượt vào các dung dịch: magie clorua, sắt (III) clorua, nhôm sunfat, amoni cacbonat. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của các phản ứng (nếu có) để giải thích hiện tượng đó.
Ứng dụng trong hóa tổng hợp. Dung dịch KSCN phản ứng gần như định lượng với Pb(NO 3) 2 để tạo ra Pb(SCN) 2, được sử dụng để chuyển đổi acyl chloride thành isothiocyanat. KSCN cũng chuyển đổi etylen cacbonat thành etilen sulfide. Trước khi diễn ra phản ứng này, đầu tiên KSCN ...
Dung dịch gốc màu đỏ: Hòa tan 60 g cobalt (II) clorid (TT) trong 900 ml dung môi A, cho vừa đủ dung môi A thành 1000 ml. Chuẩn độ, rồi điều chỉnh bằng dung môi A để có dung dịch chứa 59,5 mg CoCl2 .6 H 2O trong 1 ml. Chuẩn độ: Cho vào một bình nón dung tích 250ml có nút mài 5 ml dung dịch ...
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là. A. 2.
Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định: Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl: 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4. Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn: 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
Xuất xứ : Trung Quốc Thùng 50kgClorua sắt (III) trải qua quá trình thủy phân để cung cấp cho một dung dịch axit. Khi đun nóng vớioxit sắt (III) ở 350 ° C, chất sắt (III) clorua cho sắt oxychloride, rắn lớp và đan xen máy chủ FeCl 3 + Fe 2 O 3 → 3 FeOCl Nó là một axit vừa mạnh, hình thành adducts với căn cứ