Natri sunfua còn có tên gọi khác là: sodium sulfide, Sodium Sulfur, Đinatri sulfua, Đá thối. Natri sunfua là tên gọi cho hợp chất hóa học được tạo thành từ natri và lưu huỳnh. Công thức hóa học: Na2S Hơp chất này tồn tại ở 2 dạng khan và ngậm nước nhưng chủ yếu nhất là dạng ngậm 9 …
Hydro sulfide là hợp chất hóa học có công thức H 2 S.Nó là một loại khí Hydro halogenua không màu với mùi hôi đặc trưng của trứng thối. Nó rất độc, có tính ăn mòn và dễ cháy. Hydro sulfide thường được sản xuất từ sự phân hủy vi sinh vật của chất hữu cơ trong trường hợp không có khí oxy, chẳng hạn như trong ...
Sau khi tuyển nổi sơ bộ, quặng được xử lý với thuốc tuyển là natri silicat (Na2O.SiO2) glycol ete, sunfonat dầu mỏ và axit béo của dầu nhựa thông. Quá trình tuyển nổi cũng sử dụng chu trình 4 bậc như ở quặng pyroxenit để loại bỏ canxit và các khoáng silicat liên quan. Lượng ...
Na 2 S là một hợp chất hóa học có thành phần gồm hai nguyên tử natri (Na) và một nguyên tử lưu huỳnh (S). Nó thường xuất hiện dưới dạng bột màu trắng và có mùi khá khó chịu. Đặc điểm quan trọng của Na 2 Slà tính chất độc, vì nó có khả năng phát ra khí H 2 S (hidro ...
Cơ sở của phương pháp hóa học để xử lý nước thải chứa crom là phản ứng khử để biến Cr6+ thành Cr3+, tiếp đó tách Cr3+ ở dạng hidroxit kết tủa. 1. Các phản ứng khử Cr6+ thành Cr3+. Những chất khử có thể là: natri sunfua Na 2 S; natri sunfit Na 2 SO 3; natri bisunfit NaHSO 3 ...
Viện Địa chất và Khai thác Tây Ban Nha (IGME) (2016). GLAUBERITA-THENARDITA (SULPHATE TỰ NHIÊN) 2014. Khai thác toàn cảnh. Lấy từ: igme.es. Viện quốc gia về an toàn tại nơi làm việc (INSHT). (2010). Hồ sơ hóa chất an toàn quốc tế. Natri sunfat. Bộ Việc làm và An ninh. Madrid ES Lấy từ ...
Natri sunfua; Natri Hydrosulphide; Hóa chất da; Hóa chất khai thác; ... công nghiệp khai thác được sử dụng rộng rãi trong khai thác quặng đồng, nhân tạo sản xuất sợi được sử dụng trong nhuộm axit sunfuric, vv, là sản xuất amoni sunfua và thuốc trừ sâu ethyl thiol bán nguyên liệu ...
- Nguyên liệu sản xuất H 2 SO 4 trong công nghiệp là quặng pirit sắt (FeS 2) hoặc lưu huỳnh, không khí và nước. - Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric: + Giai đoạn 1: Sản xuất SO 2 bằng cách đốt FeS 2 hoặc S:. 4FeS 2 + 11O 2 2Fe 2 O 3 + 8SO 2.. S + O 2 SO 2. + Giai đoạn 2: Oxi hóa SO 2 với xúc tác V 2 O 5 ở nhiệt độ 450 o C:
Natri sunfua Na2S.9 H2O, tinh khiết loại II, dung dịch 2 %. Gelatin, loại dùng trong thực phẩm, dung dịch 1 %. Chì axetat Pb(CH3COO)2. 3H2O, tinh khiết loại II; dung dịch mẫu điều chế như sau: Hoà tan 0,157 g chì axetat bằng nước cất rồi chuyển vào bình cầu định mức dung tích 1 lit.
Axit sunfuric cũng được coi là vua của các loại hóa chất do có rất nhiều ứng dụng của axit sunfuric quan trọng trong đời sống. Nó có thể được sử dụng như một nguyên liệu thô hoặc chất xúc tác trong sản xuất. Axit sunfuric là hóa chất được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới và được sử dụng trong hầu ...
Ethylen (e) oxide (ethylen oxit), còn được gọi là oxiran, là một hợp chất hữu cơ có công thức C. 2H. 4O. Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm một nguyên tử oxy và hai nguyên tử carbon. Ethylen oxide là một chất khí không màu và dễ cháy, có mùi ...
Kẽm sulfat là một hợp chất vô cơ có công thức ZnSO 4 và là chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Là một chất bổ sung nó được sử dụng để điều trị chứng thiếu kẽm và ngăn ngừa các triệu chứng ở những người có nguy cơ cao. Tác dụng phụ có thể bao gồm đau bụng dưới, nôn mửa, đau đầu, và mệt mỏi.