PLAGIOCLASE Tiếng việt là gì

bản dịch theo ngữ cảnh của "PLAGIOCLASE" trong tiếng anh-tiếng việt. It represents a plagioclase with less than 10% anorthite content. - Nó đại diện cho plagiocla khi hàm lượng anorthit trong plagiocla nhỏ hơn 10%.

Khoáng sản là gì? Từ A

Ngoài cách phân chia như trên thì cũng có thể chia khoáng sản thành 3 loại chính gồm: khoáng sản ở thể rắn (kim loại), khoáng sản ở thể lỏng (thuỷ khoáng) và khoáng sản ở thể khí (khí đốt, khí trơ). Thông thường, khoáng sản thường tích tụ ở những khu vực nhất định ...

Plagioclase Feldspar: Một nhóm các khoáng chất tạo đá phổ …

Plagioclase Feldspar: Một nhóm các khoáng chất tạo đá phổ biến - ĐịA ChấT HọC NộI Dung. Plagiocla là gì? Sự xuất hiện địa chất của Plagiocla; Tính chất vật lý của khoáng chất Plagiocla; Công dụng của Plagiocla; Đá xây dựng, trang trí và kiến trúc; Plagiocla …

Orthoclase: Đá granit hồng, độ cứng Mohs và đá mặt trăng

Orthoclase là một khoáng vật fenspat có thành phần hóa học là KAlSi 3 Ôi 8. Đây là một trong những khoáng chất tạo đá phong phú nhất của vỏ lục địa. Orthoclase được biết đến rộng rãi nhất là fenspat màu hồng được tìm thấy trong nhiều đá granit và là …

Đá granite là gì? Những điều cần biết về đá Granite

Về cơ bản, đá Granite là một trong các loại đá tự nhiên rất bền và có độ chống chịu thời tiết rất cao. Các loại đá Granite màu đen trong thời tiết nóng sẽ hấp thụ nhiệt và nóng hơn các loại đá khác. + Đá granite có thể bị hư hại không? Giống như các bề mặt ...

Danh sách loại đá – Wikipedia tiếng Việt

Andesit - Đá núi lửa trung tính. Anorthosit - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla. Aplit - đá magma xâm nhập hạt rất mịn [1] Basalt - đá núi lửa thành phần mafic. Adakit - nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết ytri và ytterbi.

Các loại đá tự nhiên

Về thành phần cấu tạo, đá bazan có cấu trúc hạt rất nhỏ, người ta còn gọi là cấu trúc ẩn tinh. Xét trên đơn vị thể tích, thành phần chính của đá là silica (chiếm khoảng 50%), ngoài ra khoảng gần 10% là khoáng vật chứa fenspat (65% fenspat tồn tại …

Granodiorit – Wikipedia tiếng Việt

Granodiorit. Granodiorit (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng chứa plagioclase nhiều hơn orthoclas. Theo biểu đồ QAPF, nó thuộc nhóm đá mácma có kiến trúc hiển tinh với hơn 20% thạch anh theo thể tích và ít nhất 65% feldspar là plagioclase. Nó ...

Plagioclase Feldspar: A group of common rock …

Khoáng vật là gì? Đặc điểm, phân loại, cấu trúc tinh thể

5- Nhóm ôxít. Các khoáng vật ôxít là cực kỳ quan trọng trong khai thác mỏ do chúng tạo thành nhiều loại quặng mà từ đó các kim loại có giá trị có thể được tách ra.Chúng cũng chứa đựng tài liệu tốt nhất về sự thay đổi từ trường Trái Đất. Chúng có mặt chủ yếu trong các trầm tích gần với bề mặt ...

Natri aluminosilicat – Wikipedia tiếng Việt

Các khoáng vật đôi khi được gọi là natri aluminosilicat. Các khoáng vật tự nhiên đôi khi được đặt tên hóa học là natri aluminosilicat bao gồm albit (NaAlSi 3 O 8, khoáng vật cuối cùng của nhóm plagioclase) và jadeit (NaAlSi 2 O 6).

(PDF) Ôn các chuyên đề | Luu Flow

Năm 1978, hai khoáng chất được chiết xuất từ Moama - plagioclase và pyroxene - đã được đem phân tích: Khoáng n(143Nd) / n(144Nd) n(147Sm) / n(144Nd) plagioclase 0.510 0.111 pyroxene 0.515 0.280 1) a) Viết phương trình …

Trang chủ | Cục Địa Chất Việt Nam

Khoáng chất Feldspar có thể được chia thành hai nhóm - plagioclase feldspars, và feldspars kali. Feldspars Plagioclase natri / canxi silicat nhôm. Plagioclase fenspat …

Đá, Đá Tự Nhiên Là gì? Phân Loại Chi Tiết √ Chuyên Sâu

Plagioclase. Là một loạt các khoáng chất tectosilicat (silicat khung) trong nhóm fenspat. Thay vì đề cập đến một khoáng chất cụ thể với thành phần hóa học cụ thể, plagioclase là một chuỗi dung dịch rắn liên tục, được gọi đúng hơn là chuỗi plagioclase fenspat.

Đá xà cừ Labradorite: kiệt tác phối màu của thiên nhiên

Đá labradorite, tại Việt Nam còn có tên gọi khác là đá xà cừ hoặc đá hắc nguyệt quang, thuộc khoáng chất fenspat. Loại đá này có hiệu ứng màu sắc lấp lánh (Play-of-color / schiller effect), là sự kết hợp giữa các màu xanh, lục, cam, đỏ và vàng óng ánh. Hiệu ứng này xảy ra ...

Petrographical characteristics and post-depositional …

Khoáng vật sét kaolinite hiện diện không đồng nhấ t từ 0,0 - 42,7%, trung bình 11,5%; chlorite hiện diện rất phong phú từ 6,5 - , trung bình 45,1%; illite từ

intrusive trong Tiếng Việt, dịch, Tiếng Anh

Phép dịch "intrusive" thành Tiếng Việt. xâm nhập, tống bừa, vào bừa là các bản dịch hàng đầu của "intrusive" thành Tiếng Việt. Câu dịch mẫu: But never once did we find any sign or evidence of intrusion. ↔ Nhưng chúng tôi chưa bao giờ tìm ra dấu vết nào cho thấy sự xâm nhập. intrusive ...

Rubidium (Rb) là gì? Rb hóa trị mấy? Tổng hợp kiến thức về Rb

Trong bảng tuần hoàn hóa học, nguyên tố này có số hiệu nguyên tử là 37, thuộc nhóm IA (Nhóm kim loại kiềm) và chu kỳ 5. ... Stronti (Sr) có xu hướng tập trung trong khoáng Plagioclase, trong khi Rubidi (Rb) được bỏ lại trong pha lỏng. Do đó, tỷ lệ Rb/Sr trong magma còn lại có thể ...

Khoáng vật học – Wikipedia tiếng Việt

Khoáng vật học là tập hợp của các ngành học liên quan đến hóa học, khoa học vật liệu, vật lý và địa chất. Khoáng vật học [n 1] là môn học thuộc về địa chất được cụ thể hóa trong ngành khoa học nghiên cứu về tính chất hóa học, cấu trúc tinh thể và tính chất ...

plagioclase in Vietnamese

Translation of "plagioclase" into Vietnamese Plagiocla, Plagioclase are the top translations of "plagioclase" into Vietnamese. Sample translated sentence: At greater depth plagioclase is unstable and is replaced by spinel. ↔ Ở độ sâu lớn hơn, plagioclase không ổn định và bị thay thế bằng spinel.

types of minerals

Nhóm silicat - Orthoclase • Fenspat Kali: công thức hóa học K[AlSi 3 O 8 ] là khoáng vật lớp silicat màu hồng nhạt, vàng nâu, đôi khi màu đỏ, ánh thủy tinh, độ cứng 06 - 6, cát khai hoàn toàn. Nhóm silicat - Plagioclase • Na[AlSi 3 O 8 ] • Fenspat Natri-Canxi: là khoáng vật thuộc lớp silicat ...

Địa hóa học – Wikipedia tiếng Việt

Địa hóa học, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các vấn đề địa chất.. Địa hóa học coi các nguyên tố hóa học và các đồng vị trong tự nhiên là đối tượng nghiên cứu, bởi vậy nó góp phần ...

Cách phân biệt các loại khoáng chất fenspat

Plagioclase có một dải màu từ trắng đến xám đen, và nó thường trong mờ. Fenspat kiềm (còn gọi là fenspat kali hoặc fenspat K) có dải màu từ trắng đến đỏ gạch, và nó thường …

Đá quý màu đỏ: 17 loại đá màu đỏ phổ biến

Đá Beryl đỏ (Red Beryl) còn được gọi là đá Bixbite nhưng lại không được biết đến rộng rãi như một số thành viên khác cùng nhóm đá Beryl như Emerald, Morganite và Aquamarine. Bixbite là phiên bản màu đỏ của beryl và là loại đá quý hiếm nhất của nhóm khoáng chất này.

Phân loại khoáng sản

Những loại khoáng sản này ngoài việc làm chất đốt ra thì chúng còn dùng để sản xuất hóa phẩm, dược phẩm và một số sản phẩm khác như: sợi nhân tạo, vật liệu khuôn đúc.. Cuối cùng là nhóm khoáng sản nước: là các loại nước được dùng cho sinh hoạt, y tế và công ...

Tổng quát đá Mặt Trăng (Moonstone): Đặc điểm, công …

Đá Moonstone là một dạng khoáng chất anorthit thuộc nhóm Fenspat Kali được hình thành bởi sự kết hợp của hai nguyên tố đó là KAAlSi3O4(orthoclase) và NaAlSi3O4 (plagioclase). Màu sắc của đá Moonstone rất đa dạng từ không màu đến trắng, hồng, vàng lấp lánh ánh lơ hoặc tím phớt ...

Labradorite là đá gì? Công dụng và ý nghĩa của đá Labradorite

Labradorite là một loại đá quý thuộc nhóm Plagioclase trong lớp khoáng chất Silicat. Nó có công thức hóa học chính là (Ca,Na)(Al,Si)4O8, đây là một khoáng chất phổ biến trong vỏ Trái Đất và được tìm thấy trong nhiều loại đá khác nhau như granit, bazalt, và đá gabro.

The significance of plagioclase textures in mid-ocean …

Here, we present a database of textural and compositional data for > 1800 plagioclase crystals in mid-ocean ridge basalt from the Gakkel Ridge (Arctic Ocean) to …

Plagioclase – WGNHS – UW–Madison

R.19E — Plagioclase is an abundant component of the Dunbar Gneiss, forming megacrysts up to 2 cm. long associated with K feldspar, biotite and quartz. It is well-exposed as augen gneiss in the SE NW sec. 36 T.38N. …

PhẢn Ứng hẠt-Ứng hẠt nhÂn-Phản ứng phân

Năm 1978, hai khoáng chất được chiết xuất từ Moama - plagioclas và pyroxen, vật đã được phân tích: Khoáng vật 143Nd/144Nd 147Sm/144Nd Plagioclase 0,510 0,111 Pyroxene 0,515 0,280 Biết rằng đồng vị 143Nd được tạo thành do 147Sm phân rã (t1/2 = 1,06.1011 năm).

Danh sách khoáng vật – Wikipedia tiếng Việt

Alum. Amazonit (một dạng của microclin) Amber ( hổ phách) Ametit (một dạng của thạch anh) Ammolit (hữu cơ; cũng được xem là đá quý) Amosit (một dạng của amphibol) Anyolit (đá biến chất - zoisit, hồng ngọc, và hornblend) Aquamarin (một dạng của beryl - ngọc lục bảo) Asbest (một dạng ...

Đá magma – Wikipedia tiếng Việt

Khoáng vật sẫm màu chủ yếu gồm amphibol, pyroxen, olivin là các khoáng vật có màu sẫm (từ màu lục đến màu đen) cường độ cao, dai và bền, khó gia công. Sử dụng đá magma xâm nhập. Dunit là loại đá xâm nhập sâu của nhóm đá siêu mafic.

Đá quý màu xanh lam: 23 loại đá quý màu xanh dương đẹp …

Loại đá này thuộc họ fenspat plagioclase, có tính chất quang học (đặc biệt khả năng phát huỳnh quang) độc đáo. ... Đá Apatite xanh lam là một trong những loại đá thuộc nhóm khoáng chất trong cơ thể của con người. Loại đá này sở hữu màu sắc xanh lam sống động, rực rỡ ...

15 loại đá quý màu xanh lam: Thanh lịch và tinh tế

Các khoáng chất plagioclase sẽ thể hiện đặc tính kết đôi và tạo nên vân trên bề mặt đá Labradorite. Loại đá quý này mang hiệu ứng màu sắc lấp lánh rất đẹp, có thể xuất hiện bảy sắc cầu vồng nếu để chúng dưới nguồn ánh sáng đủ mạnh.

Plagioclase | Encyclopedia MDPI

Plagioclase is a major constituent mineral in the Earth's crust, and is consequently an important diagnostic tool in petrology for identifying the composition, origin and evolution of igneous rocks. …

BÁO CÁO KHTĐ

Thành phần khoáng vậ t gồm Amphibole (màu đen) và Plagioclase (màu; Hình 3. Khe nứt lớn trên đá Andesiteếu tố thế nằm: Đường phương: 160 0 hoặc 3400 ; Hướng dốc: 250 0 ; Góc dốc: 25 0. 2.1 Đá Basalt. Tại điểm lộ 03 : Mỏ đá Gia Quy; Vị …