Sắt sunfat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe2 3, muối sunfat của sắt hóa trị 3. Thường màu vàng, đó là muối tinh thể hình thoi và hòa tan trong nước ở nhiệt độ phòng. Nó được sử dụng trong công nghiệp nhuộm như một chất giữ màu, và như một chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp. Nó ...
- Amoni sắt (II) sulfat hexahydrat cũng đã được sử dụng trong một nghiên cứu để xác định lượng vi lượng Se (IV) trong nước biển. Tính chất: - Là chất rắn màu xanh - Khối lượng mol: 392,13 g/mol (hexahydpy) - Tỉ trọng: 1.86 g/cm3 (20°C)- Điểm nóng chảy: 39 - 41 °C
iron (II) carbonate, or carbonate, is a chemical compound with formula FeCO 3, that occurs naturally as the mineral siderite. Sắt (II) cacbonat, hoặc cacbonat, là một hợp chất hóa học với công thức FeCO3, xuất hiện ở tự nhiên như khoáng siderit. ammonium sulfate added is equivalent to the amount of excess potassium ...
Tuy nhiên, nó không màu ở dạng lỏng. Al2 (SO4)3 tan trong nước nhưng không tan trong etanol. Nó không có mùi. Nhôm Sunfat có phân tử khối là 342,15 g/ mol (khối lượng mol). Nhôm Sunfat có khối lượng riêng là 2,672 gm / cm 3 . Nhôm Sunfat có nhiệt độ sôi là 214 o C và nhiệt độ nóng chảy ...
Khối lượng mol: 399,8848 g/mol (khan) 489,9612 g/mol (5 nước) 562,02232 g/mol (9 nước) ... (SO 4) 3, muối sunfat của sắt hóa trị 3. Thường màu vàng, đó là muối tinh thể hình thoi và hòa tan trong nước ở nhiệt độ phòng. ... một dung dịch sắt(II) sunfat nóng và một chất oxy hóa (như axit ...
Các dạng ngậm nước. Hexahydrat có cấu trúc [Fe(H 2 O) 6](NO 3) 2, trong đó tất cả nước kết tinh được phối hợp với các ion sắt(II). Số đăng ký CAS là 1. Nó thu được bằng cách hòa tan sắt hoặc sắt(II) sulfide trong axit nitric loãng nguội. Nó cũng có thể thu được bằng cách trộn dung dịch nước của sắt(II ...
Muối Mohr là một muối kép ngậm 6 phân tử nước được tạo thành từ hỗn hợp đồng mol sắt(II) sunfat ngậm 7 phân tử nước và amoni sunfat khan. FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4 → FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 ...
Khối lượng mol: 132.06 g/mol: Bề ngoài: bột trắng: Khối lượng riêng: 1.619 g/cm 3: Điểm nóng chảy: 155 °C (428 K; 311 °F) phân hủy: Điểm sôi : Độ hòa tan trong nước: 57.5 g/100 mL (10 °C) 106.7 g/100 mL (100 °C) Độ hòa tan: không tan trong alcohol, acetone và chất lỏng amonia: Chiết suất ...
0,25 mol nguyên tử sắt có chứa : 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử ... A và C sai vì khối lượng mol của N2 là 14.2 = 28 gam, khối lượng mol của CO2 là: 12 + 16.2 = 44 gam. D sai vì 2 khí cùng số phân tử chứ không cùng số nguyên tử. Đáp án cần chọn là: B.
Mẫu niken(II) chloride hexahydrat. Cấu trúc của niken(II) chloride hexahydrat. Danh pháp IUPAC: Nickel(II) chloride: Tên khác: Niken đichloride Nikenơ chloride: Nhận dạng; ... Khối lượng mol: 129,8684 g/mol (khan) 147,88368 g/mol (1 nước) 165,89896 g/mol (2 nước)
Tính chất của NH4OH Amoni Hydroxit là gì? ... Khối lượng mol của NH 4 OH: 35.04 g/mol. Độ pH: Là một dung dịch có tính kiềm yếu với pH≈12. ... 500 độ C, áp suất 200 - 300 atm với chất xúc tác là hỗn hợp sắt, nhôm oxit,... Tuy nhiên hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 20 - 25%.
m = n.M. Trong đó: m: khối lượng của chất (g) n: số mol của chất (mol) M: Khối lượng mol. Ví dụ: Một thanh đồng có khối lượng 6,4 gam. Tính số mol của thanh đồng đó. Hướng dẫn: Ta có khối lượng của thanh đồng là 6,4g. Do đó, số mol của thanh đồng là: n = m/M = 6.4/64 = 0.1 ...
Khối lượng mol: 392.14 g/mol: Trạng thái: Rắn: ... sulfate hexahydrate đã được sử dụng trong một nghiên cứu để đánh giá hiệu quả xúc tác của các dạng sắt khác nhau trong thanh lọc các ống nano cacbon đơn vách. – Amoni sắt (II) sulfat hexahydrat cũng đã được sử dụng trong một ...
Natri dibiphosphat (công thức hóa học: NaH 2 PO 4), là một hợp chất vô cơ của natri với gốc acid phosphoric. Nó được dùng như là một loại thuốc nhuận tràng, và như một dung dịch đệm pH tượng tự natri phosphat.. Chỉ số acid (pKa) thuộc khoảng 6,8–7,2 (phụ thuộc vào đặc tính hoá lý trong quá trình xác định pKa).
Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng khụng đổi được m gam chất rắn. a) Viết pt phản ứng hóa học. b) Tính m. c) Tính Cm của các chất có dung dịch sau khi lọc kết tủa ( coi V không đổi ) Bài 2: Trộn 40ml dung dịch có chứ 16g CuSO4 với 60ml dung dịch có chứ 12g NaOH ...
Khối lượng mol: 162,2051 g/mol (khan)
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,4 B. 9,36 C. …
Khối lượng riêng: Khoảng 0,79 g/ml. Hàm lượng nước: Không được quá 0,3 % (kl/kl) (Phụ lục 10.3), dùng pvriđin khan (TT) làm dung môi. Acetonitril Methyl cyanid C2H3N =41,05 Dùng loại tinh khiết hóa học. Chất lỏng không màu. Tỷ trọng ở 20 °C: Khoảng 0,78. Chi số khúc xạ ờ 20 °C ...
Công thức của amoni nitrat là NH₄NO₃. Ngược lại, công thức hóa học của amoni sunfat là (NH₄)₂SO₄. Khối lượng mol của amoni nitrat là 80.043 g/mol, trong khi khối lượng mol của amoni sunfat là 132.14 g/mol. Amoni nitrat có ứng dụng thực tế như một chất trong sản xuất chất nổ.
Dung dịch đồng (II) sulfat tetramin. Các tính chất từ và nhiệt của đồng (II) sulfat tetramin monohydrat đã được nghiên cứu rộng rãi và được hiểu là của một chất có chứa cấu trúc mạch thẳng từ tính. Năm 1967, Saito & Kanda tiến hành nghiên cứu cộng hưởng từ …
Khối lượng mol: 392.14 g/mol: Trạng thái: ... sulfate hexahydrate đã được sử dụng trong một nghiên cứu để đánh giá hiệu quả xúc tác của các dạng sắt khác nhau trong thanh lọc các ống nano cacbon đơn vách. - Amoni sắt (II) sulfat hexahydrat cũng đã được sử dụng trong một nghiên ...