Vào thời kỳ đỉnh cao vào năm 1970, Nam Phi sản xuất 32 triệu ounce vàng, chiếm 2/3 sản lượng vàng của thế giới. Ngày nay, Trung Quốc, Úc và Nga là ba quốc gia sản xuất vàng hàng đầu. 4. Iridium. Iridium (Iridi) là một trong những kim loại hiếm nhất trong vỏ Trái đất, với sản ...
Quặng kim cương xanh 1.3 Quá trình kim cương xanh được hình thành. ... 2.3.2 Độ tinh khiết của kim cương xanh Độ tinh khiết (Clarity) của kim cương được các chuyên gia coi là một trong 4 tiêu chuẩn cần thiết cùng với màu sắc, trọng lượng và giác cắt để có thể đánh giá độ ...
Đá Chalcopyrite: 1 khoáng chất đồng màu vàng với ánh kim lấp lánh. Đá Chalcopyrite gọi là đá nhưng bản chất là một khoáng chất đồng màu vàng tự nhiên, được trải qua quá trình biến đổi chất trong thời gian dài tạo ra ánh kim màu đỏ, tím và xanh rực rỡ. Viên đá này là ...
Quy trình hemihydrate có ưu điểm là tạo ra acid nồng độ cao, ít tạp chất, tuy nhiên dihydrate vẫn được sử dụng chủ yếu. Các khoáng chất khác được tìm thấy trong đá phosphate như silica, sắt, nhôm, kiềm, và những chất khác, sẽ bị hòa tan một phần hoặc toàn bộ, tùy thuộc ...
Cn = ( 10 x d x C% ) / D. Trong đó: Cn là nồng độ đương lượng. D là đương lượng gam. d là khối lượng riêng của dung dịch. C% là nồng độ phần trăm của dung dịch. 4. Các bước cơ bản để giải bài toán tính nồng độ phần trăm. Bước 1 : Xác định rõ số chất có trong dung ...
Các em và thầy cô tham khảo Đề cương ôn tập kiểm tra, thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa học gồm phần lý thuyết và các dạng bài tập. ... Mức độ hoạt động hóa học của phi kim: – Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng ...
Acid sulfuric (H 2 SO 4), còn được gọi là vil (thông thường được dùng để gọi muối sulfat, đôi khi được dùng để gọi loại acid này), là một acid vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro, có công thức hóa học H 2 S O 4.Nó là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước, trong một phản ...
a) Xác định kim loại R. b) Tính nồng độ % các muối trong dung dịch A. ⇒ Xem giải. Câu 13. Hòa tan hỗn hợp gồm 18,24 gam FeSO4 và 27,36 gam Al2(SO4)3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A. Cho 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Tách kết tủa B khỏi dung dịch C.