Tính chất hóa học. Hydro sulfide đậm đặc hơn không khí một chút; hỗn hợp H. 2S và không khí có thể phát nổ. Hydro sulfide cháy trong oxy với ngọn lửa màu xanh lam để tạo thành lưu huỳnh dioxide ( SO. 2) và nước. Nói chung, hydro sulfide hoạt động như một chất khử, đặc biệt ...
Tùy thuộc vào nồng độ acid, nhiệt độ và tác nhân gây liên quan, sản phẩm tạo ra cuối cùng có thể gồm nhiều loại và nhiều sản phẩm khử đa dạng như N 2, NO, NO 2, N 2 O, NH 4 NO 3. Phản ứng xảy ra với hầu hết các kim loại, ngoại trừ các kim loại quý (Au, Pt) và một số ...
Câu 1: Cho 25ml dung dịch AgNO3 0.1248N vào 20ml dung dịch. NaCl. Chuẩn độ lượng AgNO3 dư thấy tiêu tốn hết 11.54 ml dung dịch. KCNS 0.0875 N. Tính nồng độ của dung dịch NaCl. Câu 2: Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn. bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết ...
Như ta đã biết, ... (áp suất và nhiệt độ hòa tách, nồng độ kiềm trung bình, thời gian hòa tách, tốc độ hòa tách, yêu cầu khử silic v.v.). ... bùn quặng sôi rất mạnh, nhiệt độ giảm do nước bốc hơi thu nhiệt. để thu hồi các giọt do nước bốc hơi mang đi, ...
Để xác định nồng độ mol/l của dd K 2 Cr 2 O 7 người ta làm như sau:. Lấy 10 ml dung dịch K 2 Cr 2 O 7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I 2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na 2 S 2 O 3 0,05M.. Biết các phản ứng hóa học ...
Ở thể rắn, NaOH rất dễ hút ẩm trong không khí, dung dịch NaOH hấp thụ CO2 trong không khí tạo thành Na2CO3. Bởi vậy không thể pha dung dịch NaOH có nồng độ chính xác định trước theo lượng cân. Hơn nữa sau khi đã pha chế và xác định nồng độ trong từng thời gian bảo quản, trước khi dùng người ta phải xác ...
Để thu được 500 ml dung dịch H2SO4 2M cần lấy m gam H2SO4 đặc 98% (D = 1,87 gam/ml) và V ml nước cất. Coi quá trình pha loãng không làm thay đổi thể tích chất lỏng. a. Tính giá trị của m, V và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M thu được ở trên. b. Trình bày cách pha loãng để thu được dung dịch H2SO4 2M ở trên.
Biết rằng 20,00ml dung dịch này đã được chuẩn độ bằng 18,65 ml dung dịch KMnO4 (trong môi trường axit) có T = 0,001842 g/ml. Tính % Fe trong quặng. 18. Một mẫu FeCl3 cân nặng 4,8900g được hòa tan thành 250 ml dung dịch phân tích. 25,00 ml dung dịch này được chuẩn độ bằng 32,10 ml dung ...
Ngâm kim loại M có khối lượng 5 gam vào 25 ml dung dịch CuSO 4 15% có D=1,12g/ml. Sau một thời gian, người ta lấy M ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô cân nặng được 5,16 gam và dung dịch CuSO 4 dư có nồng độ 9,31%. a. Xác định kim loại M. b. Toàn bộ dung dịch thu được cho qua dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung ...