1. Nguồn nguyên liệu sản xuất axit sunfuric trên thế giới: Theo thống kê, sản lượng axit sunfuric trên thế giới được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu khác nhau như sau: - Đi từ lưu huỳnh: 65% - Đi từ khí thải của ngành luyện kim (như SO 2, H 2 S,..): 23% - Đi từ quặng pirit: 9%
Bài 5.7 trang 8 SBT Hóa học lớp 9: Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. a) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric. b) Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được từ 73,5 tấn H 2 SO 4 đã được sản xuất ở trên.
Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit. + Làm chuyển màu quỳ tím ( màu đỏ) + Tạo thành muối sunfat khi tác dụng với kim loại đứng trước H trừ kim loại Pb. Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2. Tạo muối mới khi tác dụng với oxit bazơ ...
Trong công nghiệp axit sunfuric được điều chế qua ba giai đoạn sau: Giai đoạn 1: Sản xuất SO 2 4FeS 2 + 11O 2 → 2Fe 2 O 3 + 8SO 2 ↑ (đk: Nhiệt độ). hoặc: S + O 2 → SO 2 (đk: Nhiệt độ). Giai đoạn 2: Sản xuất SO 3. Oxi hóa SO 2 thành SO 3:. 2SO 2 + O 2 → 2SO 3 (xúc tác V 2 O 5, 450 – 500 độ C). Giai đoạn 3: Sản xuất H 2 SO 4
Supephotphat kép được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Supephotphat kép được sản xuất từ quặng photphorit và axit sunfuric đặc theo các phản ứng hóa học sau: Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 90%; thành phần của quặng photphorit chứa 92,0% Ca3 (PO4)2 về ...
Báo cái đề tài: Quy trình sản xuất axit sunfuric. Môn học: Công nghệ sản xuất các chất vô cơ. Giáo viên: Ngô Văn Cơ. Khoa kỹ thuật hóa học. ... xỉ, quặng, axit,… tham gia vào lượng nước thải trình sản xuất - Chất thải lỏng khác như: dầu mỡ bảo trì, sửa chữa máy móc ...
Trả lời: - Nguyên liệu sản xuất H 2 SO 4 trong công nghiệp là quặng pirit sắt (FeS 2) hoặc lưu huỳnh, không khí và nước. - Các giai đoạn sản xuất axit sunfuric: + Giai đoạn 1: Sản xuất SO 2 bằng cách đốt FeS 2 hoặc S: 4FeS 2 + 11O 2 2Fe 2 O 3 + 8SO 2. S + O 2 SO 2.
Tôi khuyên các bạn không nên tự tiện điều chế chúng, làm tại nhà. Điều chế H2SO4 Axit Sunfuric. Có thể theo chu trình như sau: FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4. – Đốt cháy quặng firit sắt: 4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3. – Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 5000C, xúc tác ...
Axit sunfuric là một axit rất mạnh; trong dung dịch nước, nó ion hóa hoàn toàn để tạo thành các ion hydronium (H 3 O +) và các ion hydro sunfat (HSO 4 −).Trong dung dịch loãng, các ion hydro sunfat cũng phân ly, tạo thành nhiều ion hydronium và ion sunfat (SO 4 2−).Ngoài vai trò là chất oxi hóa, dễ phản ứng ở nhiệt độ cao với ...
Axit sunfuric (H2so4) có tính chất hóa học sau: – H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ. – H2SO4 đặc thường hút mạng nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì H2SO4 có thể gây bỏng. – H2SO4 là ...
a/ Tính chất vật lý Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn …
Để điều chế được axit sunfuric, bạn có thể thực hiện theo các quy trình: dùng S hay FeS2 -> SO2 -> SO3 -> H2SO4. Đốt cháy quặng pirit sắt để thu SO2: 4FeS2 + 11O2 -> 8SO2 + 2Fe2O3. Thực hiện oxy hóa SO2 bằng oxy ở nhiệt độ từ 400 độ C - 5000 độ C, sử dụng chất xúc tác là V2O5 ...
II. Cơ sở hoá lý chế tạo Supe photphat. 1. Độ tan trong hệ CaO - P2O5 - H2O. Trong chế tạo Supe photphat phản ứng giữa quặng lân và axit sunfuric theo phương trình tổng quát. 3 Ca 3 (PO 4) 2 .CaF + 7H 2 SO 4 + 3H 2 O = 3 Ca (H 2 PO 4) 2 + H 2 O + 7CaSO 4 + 2HF. Nhưng thực chất nó tiến hành theo hai ...
Quy trình điều chế axit sunfuric. Thu thập nguyên liệu chính: S hoặc FeS2. Tạo SO2 bằng cách đốt cháy quặng pirit sắt. Oxy hóa SO2 thành SO3. Hấp thụ SO3 để tạo oleum (H2SO4.nSO3) Pha loãng oleum thành axit sunfuric (H2SO4) Ứng dụng đa dạng của axit sunfuric. Trong công nghiệp. Dùng xử lý ...
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến ...
18-08-2019. Axit sunfuric (một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4) là hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay với những, đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng đặc biệt. Axit sunfuric được ứng …
Axit sunfuric được tạo thành trong tự nhiên bởi quá trình oxy hóa quặng pyrit. Ngoài ra, axit sunfuric là thành phần của mưa acit. Tính chất hóa học của axit sunfuric 1. Axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng) H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit:
Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4, tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, không mùi vị, không bay hơi. 0822 525 525 (Hotline) ... Trước đây, khi không có quặng pirit, người Đức đã sử dụng nguyên liệu CaSO 4 (anhydrit) cho sản xuất axit sunfuric. Vừa để tích hợp cùng quy ...
Axit sunfuric chức năng với bazo tạo nên thành muối mới và nước. H2SO4 + Na OH → Na HSO4 + H2O. H2SO4 + 2Na OH → Na2SO4 + 2H2O. Axit sunfuric công dụng với muối tạo thành thành muối bắt đầu (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Axit photphoric, hay đúng hơn là axit orthophotphoric là một axit trung bình có công thức hóa học H 3 PO 4. Axit photphoric (H3PO4) ... Trong phương pháp ướt, axít photphoric được tạo ra do phản ứng giữa axít sunfuric (H2SO4) với quặng phốt phát. Quặng phốt phát được sấy, nghiền cho tới ...